Danh sách các thuật ngữ quan trọng trong tennis được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái từ A đến Z. Cùng Vi68 tìm hiểu các thuật ngữ trong tennis
Danh sách các thuật ngữ quan trọng trong tennis được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái từ A đến Z. Cùng Vi68 tìm hiểu các thuật ngữ trong tennis
Để có thể chơi tốt quần vợt, ngoài việc là thường xuyên luyện tập nâng cao kỹ thuật, có một điều quan trọng không thể bỏ qua đó là tìm hiểu các thuật ngữ trong tennis. Kiến thức này cũng sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều khi xem tennis cũng như khi nghe hiệu lệnh của trọng tài trên sân. Vậy cùng Vi68 để theo dõi và tìm hiểu các thuật ngữ ở trong tennis là gì mà cần nắm rõ nhé!
Tennis được gọi với một tên khác là quần vợt. Đây là bộ môn thể thao đòi hỏi người vận động viên phải dùng vợt để đánh kết hợp cùng trái banh tròn. Cái lưới dài được bắt ngang ở giữa hai vận động viên.
Người chơi tennis cũng sẽ phải dùng vợt của họ và đưa banh vào đánh ở cả 2 bên mặt lưới vợt. Đồng thời thì họ phải đánh banh sao cho vừa đủ để qua lưới bên kia của đối thủ.
Tennis cũng có thể nói là loại hình thể thao rất phổ biến và được rất nhiều người hiện nay ưa chuộng vì sự phong phú, đa dạng và mới mẻ. Quần vợt hay tennis thì có thể chơi đơn dành cho một người thi đấu với một người. Hoặc là có thể chơi đôi hai người đấu với hai người.
Dưới đây là các thuật ngữ cơ bản mà thường được sử dụng trong bóng tennis và quần vợt. Bạn nên tìm hiểu để mà nắm rõ hơn về bộ môn thể thao này.
Ace: là 1 quả giao bóng hợp lệ mà người đỡ bóng không thể chạm tới được, đây là một cú giao bóng ăn điểm trực tiếp.
Advantage: Điểm số ngay sau deuce, nếu mà một tay vợt thắng khi tỷ số đang là advantage thì tay vợt đó thắng trận này.
Alley: Đây là một bề rộng thêm ở bên trái và phải của sân đấu, là phần ở giữa đường biên cuối sân và lưới được sử dụng trong trận đánh đôi.
Approach shot: Cú đánh đã được sử dụng từ gần vạch cuối sân khi một tay vợt đứng gần lưới hơn.
Backcourt: Khu vực mà trong sân giữa đường giao bóng và đường cuối sân
Backhand: Cú đánh dã được thực hiện bên phía không thuận của người chơi; với người chơi tay phải, backhand nằm phía bên trái
Backswing: Chuẩn bị cho cú đánh khi vợt được kéo ra sau
Baseline: Đường kẻ tại ở khu vực backcourt song song với lưới
Center line: Đường kẻ mà vuông góc với tâm của lưới, chia đôi ô giao bóng và đường thẳng ở tại đường cuối sân.
Changeover: Thời gian dài là 90 giây giữa hai game lẻ để các tay vợt nghỉ và đổi sân
Deuce: Kết quả ở game đấu đang là 40-40
Demi-volley: đánh bóng rất nửa nẩy
Drop shot: Cú đánh bóng ngắn, mềm với độ xoáy ngược mà chỉ làm cho trái bóng đã vừa qua lưới
Elbow: Góc được tạo thành từ đường kẻ ngang cuối sân và khoảng sân rìa của nội dung đánh đôi.
Fault: Lỗi giao bóng
First serve: Lần giao bóng thứ nhất
Foot Fault: Lỗi chạm chân vào vạch baseline khi mà giao bóng
Frame shot: Cú đánh bóng lỗi, bóng chạm đã vào khung của vợt thay vì chạm vào mặt lưới
Game point: Một điểm, thắng điểm này sẽ thắng game đấu
Ghost in to the net: Lên lưới khi mà đối thủ vẫn đuổi theo bóng và không nhận thức được sự lên lưới đó
Groundstroke: Cú đánh thuận tay hoặc trái tay đã được thực hiện sau khi bóng nẩy một lần trên sân
Half volley: Cú đánh bóng sau khi bóng đã chạm sân hoặc ngay thời điểm bóng chạm sân, lúc này vị trí của vợt gần sát mặt đất
Heavy: Cú đánh rất nặng nhọc của tay vợt vì nhiều topspin
Hitting partner : Người đánh tập với các tay vợt
Hold : Người chơi đã thắng trận đấu mà mình là người giao bóng
I-formation: Vị trí đứng trong trận đấu đôi, người đứng gần lưới của bên giao bóng thì sẽ khom người thấp xuống dưới lưới
Insurance break: Người chơi cũng có lợi thế với hai cơ hội giành break
Jamming: Cú giao bóng hoặc trả giao bóng vào ngay người đối thủ
Junk ball: Pha bóng với một đường bóng chậm và ít có độ xoáy, dùng để ngắt nhịp độ thi đấu của đối thủ
Kick serve: Kiểu giao bóng nảy cao, và có nhiều độ xoáy và có thể thay đổi hướng sau khi nảy lên
Knock-up: Thời gian khởi động của người chơi trước khi mà thi đấu chính thức
Let: Cú giao bóng đã chạm lưới
Lob: Cú đánh đã làm bóng bay lên rất cao so với lưới, áp dụng khi mà đối thủ đứng sát lưới hoặc áp dụng khi người chơi muốn có thời gian hồi phục
Love: Điểm 0
Match point: Điểm kết thúc trận đấu, thắng điểm này thì sẽ thắng luôn một trận tennis
Mini-break: Điểm thắng khi đối thủ giao bóng, dùng ở trong loạt tie-break
Mini-hold: Điểm thắng khi mà mình là người giao bóng
Net point: Điểm thắng khi mà chơi lên lưới
New balls: Bóng mới được thay trong các game thi đấu thì theo nguyên tắc các cú đánh tạo ra nhiệt và làm cho bóng giảm độ nẩy
On one’s racket: Tay vợt có thể giành chiến thắng trong một set, tie-break, trận đấu và đang nắm ở trong tay quyền giao bóng.
Out: Lỗi đánh bóng đã vượt ra khỏi phần sân quy định.
Overhead: Cú đánh đã được thực hiện khi bóng bay ở trên đầu.
Passing shot: Cú đánh vượt ngang so với các đối thủ khi đang đứng gần lưới.
Percentage tennis: Kiểu đánh bóng an toàn, ít mắc lỗi, và chỉ cố gắng để đánh trả bóng, đợi đến khi đối thủ mắc lỗi và mình giành được điểm.
Racket abuse: Lỗi do tay vợt đã đập vợt vào sân thi đấu hoặc vào lưới.
Receiver: Người đáp trả tình huống giao bóng.
Referee: Trọng tài.
Second serve: Khi đang giao bóng người chơi có 2 cơ hội để đưa bóng vào ô giao bóng, từ này được chỉ về lần giao bóng thứ hai
Serve-and-volley: Trong đó người chơi sau khi giao bóng xong tức thời chạy lên lưới với hy vọng sẽ đánh được cú đánh tiếp theo
Tie break: Quyết định người thắng ở trong trận đấu nếu tỷ số đạt tới 6-6
Topspin: Kiểu đánh bóng xoáy mà phần trước của bóng xoay xuống trong khi phần sau của bóng xoay lên.
Unforced error: Lỗi mà người chơi thực hiện được một quả đánh bóng được xem là không khó
Volley: Người chơi thực hiện khi bóng chưa chạm đất
Wildcard: Người chơi đã được phép tham gia một giải đấu mà không phải đăng ký như bình thường hoặc tham gia đấu loại
Winner: Quả đánh thành công mà quá khó để đối thủ có thể trả lại
Các thuật ngữ ở trong tennis trên đây là những thuật ngữ phổ biến mà chúng ta thường gặp khi chơi bộ môn tennis. Hy vọng là bài viết của v68 đã giúp bạn hiểu hơn phần nào về bộ môn này để có thể chơi tốt và hiệu quả nhất.